PHÒNG GD&ĐT ĐIỆN BIÊN ĐÔNG
TRƯỜNG MẦM NON KEO LÔM
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: 41/BC-MNKL |
Keo Lôm, ngày 07 tháng 8 năm 2023 |
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện Quy chế công khai đối với cơ sở giáo dục mầm non
Năm học 2022-2023
Căn cứ Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT, ngày 28/12/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với các cơ sở giáo dục;
Căn cứ Thông tư 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn Quốc gia đối với trường Mầm non;
Căn cứ kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học 2022-2023.
Trường Mầm non Keo Lôm Báo cáo kết quả thực hiện quy chế công khai đối với cơ sở giáo dục Mầm non năm học 2022-2023, cụ thể như sau:
I. Đặc điểm, tình hình
1. Đặc điểm
- Tổng số CBGVNV: 31 đồng chí; Nữ: 29 đồng chí; Dân tộc: 21 đồng chí;
Trong đó: Ban giám hiệu: 03 đ/c; Giáo viên: 25 đ/c; nhân viên: 03 đ/c;
- Tổ chức Đảng: 01 Chi bộ gồm có 13 đồng chí;
- Công đoàn cơ sở: 28 đồng chí;
- Chi đoàn thanh niên: 12 đồng chí.
2. Thuận lợi, khó khăn
2.1. Thuận lợi
- Nhà trường luôn nhận được sự quan tâm của Đảng ủy, HĐND, UBND xã Keo Lôm; sự chỉ đạo kịp thời, sát sao của phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Điện Biên Đông, sự đồng thuận của các bậc cha mẹ học sinh tạo mọi điều kiện thuận lợi thực hiện tốt việc công khai tại cơ sở giáo dục.
- Đội ngũ giáo viên đạt chuẩn về trình độ đào tạo, yên tâm công tác, lập trường tư tưởng vững vàng, nhiệt tình trong công tác, có tinh thần trách nhiệm cao, đoàn kết, khắc phục mọi khó khăn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;
- Cơ sở vật chất trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi được tăng cường bổ sung đáp ứng tương đối đầy đủ cho công tác chăm sóc giáo dục trẻ. nhà trường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nên các số liệu thống kê chính xác, thống nhất, công khai, minh bạch.
2.2. Khó khăn: Không
II. Kết quả thực hiện công khai của nhà trường trong năm học 2022-2023
1. Công tác chỉ đạo
Nhà trường đã triển khai, thực hiện đầy đủ, nghiêm túc nội dung công khai đối với cơ sở giáo dục mầm non theo Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân (Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) và Quyết định 192/2004/QĐ-TTg ngày 16/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ. Công tác công khai được giao cụ thể cho 01 thành viên Ban giám hiệu, các số liệu thống kê được thống nhất.
2. Các nội dung công khai trong năm học 2022-2023
2.1. Công khai cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế
a) Cam kết chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục Mầm non: Chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ dự kiến đạt được; chương trình giáo dục mà cơ sở giáo dục thực hiện; kết quả đạt được trên trẻ theo các lĩnh vực phát triển; các hoạt động hỗ trợ chăm sóc, giáo dục trẻ ở cơ sở giáo dục Mầm non (Theo Biểu mẫu 01).
b) Chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục thực tế: số trẻ em/nhóm, lớp; số trẻ em học nhóm, lớp ghép; số trẻ em học hai buổi/ngày; số trẻ em được tổ chức ăn bán trú; số trẻ em được kiểm tra sức khỏe định kỳ; kết quả phát triển sức khỏe của trẻ em; số trẻ em học các chương trình chăm sóc giáo dục, có sự phân chia theo các nhóm tuổi (Theo Biểu mẫu 02).
c) Kế hoạch xây dựng cơ sở giáo dục đạt chuẩn quốc gia và kết quả đạt được qua các mốc thời gian.
d) Kiểm định cơ sở giáo dục Mầm non: Công khai báo cáo đánh giá ngoài, kết quả công nhận đạt hoặc không đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.
2.2. Công khai điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục
a) Cơ sở vật chất: diện tích đất, sân chơi, tính bình quân trên một trẻ em; số lượng, diện tích các loại phòng học và phòng chức năng, tính bình quân trên một trẻ em; số lượng các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tối thiểu hiện có và còn thiếu so với quy định; số lượng đồ chơi ngoài trời, tính bình quân trên một nhóm hoặc lớp (Theo Biểu mẫu 03).
b) Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên
- Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên được chia theo hạng chức danh nghề nghiệp, chuẩn nghề nghiệp và trình độ đào tạo (theo Biểu mẫu 04).
- Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên được đào tạo, bồi dưỡng; hình thức, nội dung, trình độ và thời gian đào tạo và bồi dưỡng trong năm học và 2 năm tiếp theo.
2.3. Công khai thu chi tài chính: ngân sách nhà nước cấp, dự toán, quyết toán thu chi các khoản thu theo Quyết định theo Quyết định của Ủy ban nhân dân thị xã, các khoản chi theo năm học như chi lương, chi hoạt động thường xuyên... (Quy chế chi tiêu nội bộ)
a) Tình hình tài chính của cơ sở giáo dục
- Đối với cơ sở giáo dục công lập: Công khai tài chính theo các văn bản quy định hiện hành về quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước, các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân và các văn bản hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ. Thực hiện niêm yết các biểu mẫu công khai dự toán, quyết toán thu chi tài chính theo các văn bản quy định hiện hành về công khai quản lý tài chính.
- Đối với các cơ sở giáo dục ngoài công lập: công khai tình hình hoạt động tài chính theo các văn bản quy định hiện hành về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao môi trường. Công khai mức thu học phí, các khoản thu khác theo từng năm, số tiền ngân sách nhà nước hỗ trợ cho cơ sở giáo dục, các khoản thu từ viện trợ, tài trợ, quà biếu, tặng, các khoản phải nộp cho ngân sách nhà nước.
b) Học phí và các khoản thu khác từ người học: mức thu học phí và các khoản thu khác theo từng năm học và dự kiến cho 2 năm học tiếp theo.
c) Các khoản chi theo từng năm học: các khoản chi lương, chi bồi dưỡng chuyên môn, chi hội họp, hội thảo, chi tham quan học tập trong nước và nước ngoài; mức thu nhập hằng tháng của giáo viên và cán bộ quản lý (mức cao nhất, bình quân và thấp nhất); mức chi thường xuyên/1 học sinh; chi đầu tư xây dựng, sửa chữa, mua sắm trang thiết bị.
d) Chính sách và kết quả thực hiện chính sách hằng năm về trợ cấp và miễn, giảm học phí đối với người học thuộc diện được hưởng chính sách xã hội.
đ) Kết quả kiểm toán (nếu có): thực hiện công khai kết quả kiểm toán theo quy định tại các văn bản quy định hiện hành về công khai kết quả kiểm toán và kết quả thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước.
3. Thời điểm và hình thức công khai
- Công khai thường xuyên và định kỳ (đầu năm học, cuối học kỳ I và cuối năm học);
- Công khai qua Hội nghị công chức viên chức, qua các cuộc họp của nhà trường, họp Ban đại diện cha mẹ học sinh, họp phụ huynh toàn trường, văn bản niêm yết trên bảng tin, báo cáo với cấp trên.
4. Kết quả
- Nhà trường thực hiện nghiêm túc công tác công khai theo Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT, ngày 28/12/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban
hành Quy chế thực hiện công khai đối với các cơ sở giáo dục;
- Thực hiện đầy đủ việc công khai về chất lượng giáo dục; chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục thực tế, điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục về cơ sở vật chất, đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên; công khai thu chi tài chính;
- Phát huy dân chủ trong nhà trường;
- Các lực lượng giáo dục đều có ý thức thực hiện và giám sát, góp phần nâng cao chất lượng các hoạt động giáo dục toàn diện của nhà trường.
(có các biểu mẫu kèm theo)
Trên đây là báo cáo công khai việc cam kết thực hiện chất lượng giáo dục của Trường Mầm non Keo Lôm./.
Nơi nhận:
- Phòng GD&ĐT ( b/c);
- Các tổ CM,VP;
- Hồ sơ công khai;
- Lưu: VT. |
HIỆU TRƯỞNG
|
Đào Thị Lệ Hồi